1 thìa cà phê, 1 thìa cà phê bằng gam, ml. Vào bếp cùng Điện máy XANH và tìm hiểu các mẹo biến tấu đơn vị khi nấu, trộn và nướng.
Mục lục
- 1 1. Tổng hợp các đơn vị phổ biến để nấu, trộn và nướng
- 2 2. Cách chuyển đổi đơn vị đo lường thành nấu và nướng
- 2.1 1 thìa cà phê, thìa cà phê bằng gam, ml
- 2.2 Cách chuyển đổi cốc đo thành ml
- 2.3 Làm thế nào để chuyển đổi ounce (oz) thành gam
- 2.4 Làm thế nào để chuyển đổi pao (lb) sang gam
- 2.5 Cách chuyển đổi các đơn vị đo lường khác sang gam và mililit
- 2.6 Làm thế nào để chuyển đổi độ Farenheit (độ F) sang độ Celcius (độ C)
- 3 3. Bảng hệ thống về cách thay đổi các thành phần thông thường
- 4 4. Những lưu ý khi sử dụng hệ thống quy đổi tỷ giá
1. Tổng hợp các đơn vị phổ biến để nấu, trộn và nướng
Các đơn vị tuổi thọ tiêu chuẩn, được sử dụng phổ biến nhất là:
- Gram (gr), Giảm cân (kg): Đơn vị đo khối lượng chất rắn.
- Lite (l), mililit (ml): Lít là đơn vị đo thể tích của chất lỏng.
- Độ C (độ C): Đơn vị nhiệt độ tiêu chuẩn của Việt Nam.
Ghi chú: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.
Các đơn vị đặc biệt khác để nấu, trộn và nướng:
- Cái thìa (tsp, tspn, t, ts): Một thìa cà phê, còn được gọi là thìa cà phê, là đơn vị đo lường được sử dụng rộng rãi nhất. Khi đánh dấu đơn vị này, không đánh dấu chữ cái đầu tiên “T” vì điều này sẽ gây nhầm lẫn với biểu tượng Cái thìa của đơn vị lớn hơn.
- Desertspoon (dstspn): Một đơn vị đo lường được tính bằng thìa dùng để tráng miệng hoặc một thìa ăn cơm của Việt Nam.
- Cái thìa (Tbsp, T., Tbls., Tb): Còn được gọi là thìa. Tùy từng vùng quê mà “thìa” có đơn vị gam hoặc mililít khác nhau.
- Tách (cái chén): Theo tiếng Việt, cái chén được coi là 1 cái chén hay 1 cái chén.
Ghi chú: 1 Cốc = 16 Muỗng = 20 Sa mạc = 48 Mẹo = 240 ml.
Một số đơn vị đo lường quốc tế được sử dụng để nấu ăn, chuẩn bị và nướng:
- Một lần (oz), Pao (lb),: Là đơn vị đo khối lượng thường được quy đổi ra gam, kg.
- Ounce chất lỏng (Fl oz, oz.Fl), Panh (PT), Nó cần (Qt), Igalani (Gal): Là đơn vị đo thể tích thường quy ra ml, l.
- Độ Farenheit (độ F): Một đơn vị đo nhiệt độ.
Ghi chú:
- 1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 ly = 128 Fl oz.
- 1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
- 1 độ C = 33,8 độ F.
2. Cách chuyển đổi đơn vị đo lường thành nấu và nướng
1 thìa cà phê, thìa cà phê bằng gam, ml
Trên thực tế, thìa cà phê và thìa có một vài kích cỡ khác nhau. Vì vậy người ta nhận dạng chúng như sau: Muỗng – Muỗng (tsp), Muỗng – Muỗng (tbsp), cốc – chén.
Theo tính toán tiêu chuẩn, sự thay đổi được tính như sau:
- 1 thìa cà phê = 5ml (tương đương 5g)
- 1/2 thìa cà phê = 2,5ml (tương đương 2,5g)
- 1 thìa cà phê = 3 thìa cà phê = 15ml (tương đương 15g)
- 1/2 thìa cà phê = 7,5ml (tương đương 7,5g)
- 1 cốc = 250ml
Cách chuyển đổi cốc đo thành ml
- 1 cốc = 16 thìa = 48 thìa cà phê = 240 ml
- 3/4 cốc = 12 thìa cà phê = 36 thìa cà phê = 180 ml
- 2/3 cốc = 11 thìa = 32 thìa = 160 ml
- 1/2 cốc = 8 thìa = 24 thìa cà phê = 120 ml
- 1/3 cốc = 5 thìa = 16 thìa cà phê = 80 ml
- 1/4 cốc = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml
Làm thế nào để chuyển đổi ounce (oz) thành gam
- 1 oz = 28 gr
- 2 oz = 56 gr
- 3,5 oz = 100 gr
- 4 oz = 112 gr
- 5 oz = 140 gr
- 6 oz = 168 gr
- 8 oz = 225 gr
- 9 oz = 250 gam
- 10 oz = 280 gr
- 12 oz = 340 gr
- 16 oz = 454 gr
- 18 oz = 500 gr
- 20 oz = 560 gr
- 24 oz = 675 gr
- 27 oz = 750 gr
- 36 oz = 1 kg
Làm thế nào để chuyển đổi pao (lb) sang gam
- 1/4 lb = 112 gr
- 1/2 lb = 225 gr
- 3/4 lb = 340 gr
- 1 lb = 454 gr
- 1,25 lb = 560 gr
- 1,5 lb = 675 gr
- 2 lb = 907 gr
- 2,25 lb = 1 kg
- 3 lb = 1,35 kg
- 4,5 lb = 2 kg
Cách chuyển đổi các đơn vị đo lường khác sang gam và mililit
- 4 cốc nước = 1 l
- 2 cốc nước = 1/2 l
- 1 cốc nước = 1/4 l
- 1 cốc = 16 muỗng canh
- 1 cốc bột mì = 100 gr
- 1 cốc bơ = 200 gr
- 1 cốc đường cát = 190 gr
- 1 cốc đường bột = 80 gr
- 1 cốc ngô = 125 gr
- 1 quả trứng nhỏ = 50 gr
- 1 thìa cà phê bơ = 30 gr
- 1 quả táo = 150 gr
- 1 lát bánh mì = 30 gr
Làm thế nào để chuyển đổi độ Farenheit (độ F) sang độ Celcius (độ C)
- 500 độ F = 260 độ C
- 475 độ F = 245 độ C
- 450 độ F = 235 độ C
- 425 độ F = 220 độ C
- 400 độ F = 205 độ C
- 375 độ F = 190 độ C
- 350 độ F = 180 độ C
- 325 độ F = 160 độ C
- 300 độ F = 150 độ C
- 275 độ F = 135 độ C
- 250 độ F = 120 độ C
- 225 độ F = 107 độ C
- 200 độ F = 93 độ C
- 150 độ F = 65 độ C
- 100 độ F = 38 độ C
Xem thêm: Cách chuyển đổi độ F sang độ C chi tiết tại đây
3. Bảng hệ thống về cách thay đổi các thành phần thông thường
Bột mì, bột mì nguyên cám, bột mì trộn sẵn
ÂM LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 3g |
1 muỗng cà phê | 8g |
1/4 cốc | au 31g |
1/3 cốc | au 42g |
1/2 cốc | au 62g |
5/8 cốc | au 78g |
2/3 cốc | au 83g |
3/4 cốc | au 93g |
1 cái ly | 125gr |
Các loại men nở
Nấm men khô (Phân bón khô HIỆU QUẢ) |
Men MỚI (HAI TIN) |
Men lên men càng nhanh (NHANH CHÓNG TỰ DO) |
1 thìa cà phê = 2,8g | 2 muỗng cà phê = 5.6g | 2/3 muỗng cà phê = 2.1g |
1 thìa cà phê = 8,5g | 2 muỗng canh = 17g | 2/3 thìa cà phê = 6,3g |
1 cốc = 136g | 2 cốc = 272gr | 2/3 cốc = 100g |
1 gói (gói) = 7gr | 1 gói (gói) = 14gr | 1 gói (gói) = 5gr |
Đường tinh luyện, đường nâu
ÂM LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 5gr |
1 muỗng cà phê | 14g |
1/4 cốc | 50g |
1/3 cốc | 66,7g |
1/2 cốc | 100g |
5/8 cốc | 125gr |
2/3 cốc | au 133g |
3/4 cốc | 150g |
1 cái ly | 200g |
Đường mịn
ÂM LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 8g |
1 muỗng cà phê | au 25g |
1/4 cốc | au 31g |
1/3 cốc | au 42g |
1/2 cốc | 62,5g |
5/8 cốc | au 78g |
2/3 cốc | au 83g |
3/4 cốc | au 94g |
1 cái ly | 125gr |
Sữa chua
ÂM LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 5,1g |
1 muỗng cà phê | 15,31g |
1/8 cốc | 30,63g |
1/4 cốc | 61,25gr |
1/3 cốc | 81,67gr |
3/8 cốc | 91,9gr |
1/2 cốc | 122,5gr |
5/8 cốc | 153,12g |
2/3 cốc | 163,33g |
3/4 cốc | 183,75gr |
7/8 cốc | 214,37gr |
1 cái ly | 245gr |
1 ufl | 30,63g |
Sữa tươi
ÂM LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
1 thìa cà phê = 5ml | 5gr |
1 thìa cà phê = 15ml | 15,1g |
1/4 cốc = 60ml | 60,5gr |
1/3 cốc = 80ml | 80,6g |
1/2 cốc = 120ml | 121gr |
2/3 cốc = 160ml | 161gr |
3/4 cốc = 180ml | 181,5gr |
1 cốc = 240ml | au 242g |
1 ufl | 30,2gr |
Kem tươi
ÂM LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
1 muỗng cà phê | 5gr |
1 muỗng cà phê | 14,5g |
1/4 cốc | au 58g |
1/3 cốc | 77,3g |
1/2 cốc | 122,5gr |
2/3 cốc | 154,6g |
3/4 cốc | au 174g |
1 cái ly | 232gr |
1 ufl | au 29g |
uju
ÂM LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
1 thìa cà phê (thìa) | 7,1g |
1 thìa cà phê (thìa) | 21g |
1/8 cốc | 42,5g |
1/4 cốc | au 85g |
1/3 cốc | 113,3g |
3/8 cốc | 127,5g |
1/2 cốc | 170g |
5/8 cốc | 121,5g |
2/3 cốc | 226,7g |
3/4 cốc | 255gr |
7/8 cốc | 297,5g |
1 cái ly | au 340g |
1 oz | 28gr |
1 ufl | 42,5gr |
1 lb | 453,6g |
4. Những lưu ý khi sử dụng hệ thống quy đổi tỷ giá
- Các thành phần khác nhau sẽ làm cđám đông khác nhau với cùng một khối lượng. Ví dụ, cùng một thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho trọng lượng khác nhau.
- Một số hệ thống chuyển đổi đơn vị được viết tắt thành một số cụ thể nên khi bạn chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
- Đong 1 cốc, 1 thìa cà phê, 1 thìa cà phê có nghĩa là người nấu phải đặt dụng cụ đo trên một mặt phẳng và cân.
- Các đầu bếp nên cân nhắc xem mình sẽ chọn liều lượng nào trước và sử dụng dụng cụ nào trước để đảm bảo dễ dàng nhất, tiết kiệm thời gian nhưng đảm bảo độ chính xác.
Trên đây là thông tin về các đơn vị đo và cách chuyển đổi đơn vị đo ra Điện máy XANH chia sẻ đến các bạn. Mọi thắc mắc vui lòng để lại thông tin chi tiết bên dưới chủ đề.
Biên tập bởi Phạm Ngọc Anh • Đăng ngày 03/04/2020
Bạn có thể làm nghiên cứu này không?