Đã cập nhật 3 tháng trước
13.344
Mục lục
- 1 Đồng hồ nước là một thiết bị đo lượng nước tiêu thụ, được sử dụng để tính toán chi phí nước của gia đình bạn. Cùng học xem đồng hồ nước và tính tiền nước dễ dàng, đơn giản qua bài viết dưới đây nhé!
Đồng hồ nước là một thiết bị đo lượng nước tiêu thụ, được sử dụng để tính toán chi phí nước của gia đình bạn. Cùng học xem đồng hồ nước và tính tiền nước dễ dàng, đơn giản qua bài viết dưới đây nhé!
Đầu tiên Đồng hồ nước là gì?
Đồng hồ nước hay còn được gọi là đồng hồ nước, đồng hồ áp lực nước. Đây là thiết bị dùng để tính toán, đo lưu lượng nước dùng trong sinh hoạt của các gia đình, công ty, xí nghiệp, …. đương nhiên.
Tùy theo nhu cầu sử dụng sẽ có những mẫu đồng hồ phù hợp:
- Đồng hồ đo nước lớn thích hợp sử dụng nước số lượng lớn: Dùng để đo tổng lượng nước, nước đầu nguồn, đo lưu lượng nước thải, …
- Đồng hồ nước kích thước nhỏ phù hợp với yêu cầu sử dụng nước ít: Dùng cho gia đình, công ty nhỏ, …
2 Đồng hồ nước sinh hoạt có mấy loại
Thông thường, đồng hồ nước sinh hoạt sẽ được chia thành 2 loại chính:
– Loại 1: Đồng hồ có dãy số hiển thị dưới dạng số thẳng
Các số sê-ri của chiếc đồng hồ này có cùng một màu duy nhất. Khung bao quanh dãy số không được ngăn cách bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm. Ở cuối dãy hoặc phía trên khung là vạch của mét khối (m³).
– Loại 2: Đồng hồ có số hiển thị đã thu thập
Các số sê-ri của loại đồng hồ này được phân tách bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm.
3 Cấu tạo đồng hồ nước
Thông thường, theo cấu tạo cơ bản, đồng hồ nước sẽ gồm một dãy số hiển thị nằm ngang thường từ 4 đến 6 số, kim đồng hồ quay quanh trục từ 0 đến 9 thường có trục từ 2 đến 4 kim, ký hiệu số x 0,1, x 0,01, x 0,001, x 0,0001 (số bằng số trục kim và bên cạnh).
Đồng hồ nước được cấu tạo bởi các bộ phận sau:
Bộ phận này được sử dụng để phát hiện và truyền chuyển động của dòng nước. Bánh xe Turbo thường được làm bằng vật liệu chịu nhiệt và độ bền cao.
Với những đồng hồ nước bẩn thường thay cánh khuấy bằng cánh gạt do hệ thống nước thải chứa nhiều cặn bẩn dễ gây rò rỉ cánh quạt.
- Làm thế nào để chuyển bánh răng:
Đơn vị này được sử dụng để tính toán chuyển động của cánh quạt. Máy trục này được tính toán để hiển thị kim đồng hồ.
Bộ phận này được làm bằng nhựa ABS, kim loại sắc hoặc đồng tùy theo cách sử dụng. Thân vỏ đồng hồ có các kiểu kết nối khác nhau như kết nối nối tiếp, kết nối mặt bích.
Bộ phận này dùng để xem số lượng và lưu lượng nước chảy trong đồng hồ. Tùy theo số lượng mục nhập mà các mặt quay số có hình thức hiển thị khác nhau.
4 Hệ thống điều hành đồng hồ nước
Đồng hồ nước hoạt động theo nguyên lý khi nước chảy qua đồng hồ sẽ làm chuyển động bánh xe Turbo (lực đẩy làm quay bánh xe) và truyền chuyển động đến hộp số bằng các bánh răng cơ khí. Khi đó trục số sẽ quay các kim số trên mặt số được hiển thị. Mặt đồng hồ quay số sẽ nhảy đến chỉ báo lưu lượng nước.
5 Cách phát hiện đồng hồ nước
Đối với đồng hồ nước cơ học
Đồng hồ nước máy thường có 4 số nước, đồng hồ nước 5 số, đồng hồ nước 6 số, đồng hồ nước 7 số, đồng hồ nước 8 số, v.v.
Đồng hồ đo nước là loại máy nên được sử dụng khi đường ống đã đóng và đầy nước.
Lợi nhuận:
- Cấu trúc đơn giản.
- Màn thể hiện đáng tin, sự thể hiện đáng tin.
Tính năng:
- Khoảng cách đo hẹp.
- Độ chính xác giảm khi tốc độ dòng chảy thấp.
- Nếu sử dụng lâu dài nó sẽ có tính năng.
– Cách nhận biết đồng hồ nước có 4 chữ số
Đồng hồ nước 4 chữ có 4 ô đen và 3 đồng hồ kim đỏ tròn lần lượt là x 0,0001 chỉ số; x 0,001; x 0,01 lần lượt bằng 0,1 lít; 1 lít; 10 lít.
Đồng hồ hình tròn x 0,0001 quay xong một vòng thì kim màu đỏ của đồng hồ hình tròn x 0,001 sẽ dịch chuyển 1 vạch. Nếu kim đỏ của đồng hồ tròn x 0,001 đi hết một vòng thì kim đỏ của đồng hồ tròn x 0,01 sẽ dịch chuyển 1 vạch. Nếu kim màu đỏ trên đồng hồ tròn x 0,01 hoàn thành một lượt, số hiển thị theo chiều ngang trong 4 ô đen sẽ nhảy bằng số 1.
– Cách nhận biết đồng hồ nước có 5 chữ cái.
Đồng hồ nước 5 chữ có 2 kiểu hiển thị số:
Với kiểu hiển thị này, không còn hiển thị dòng hơn là dừng. Vì vậy, một số khối là tất cả các số bạn thấy.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 02609 m³ và bạn sẽ đọc nó là hai nghìn sáu trăm chín mét khối và bạn sẽ sử dụng số 2609 m³ để tính hóa đơn tiền nước.
- 4 số đen và 1 số đỏ.
Đối với kiểu hiển thị này, số màu đỏ thể hiện đơn vị đo là đơn vị 100 lít. Bạn sẽ chỉ nhận thấy 4 số màu đen và bỏ qua các số màu đỏ khi ghi chỉ số.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 0260,9 m³ trong đó bạn sẽ đọc 260 mét khối và bạn sẽ sử dụng số 260 m³ để tính hóa đơn tiền nước.
– Cách phát hiện đồng hồ nước 6 chữ cái
Đồng hồ nước hiển thị 6 chữ số được chia làm 2 phần đen và đỏ.
- 4 số đen: Một số mét khối nước được đo khi nước chảy.
- 2 số màu đỏ: Là số lít nước theo đơn vị lớn, hàng chục lít và lít nước lần lượt của đồng hồ nước đo được khi nước chảy.
Theo nguyên tắc tăng dần 10 lít được 100 lít, 10 lít gấp 100 lần ta được 1000 lít bằng một khối. Vì vậy, khi 2 vạch đỏ màu đỏ chuyển sang 99, tức là gần 100, số màu đen tính bằng mét khối sẽ bắt đầu nhảy.
Nếu bạn nhìn vào đồng hồ nước có 6 chữ cái, bạn sẽ thấy số màu đen ở bên trái chứ không phải số màu đỏ ở bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 2609,21 m³ thì bạn sẽ đọc được 2609 m³ (hai nghìn sáu trăm chín m³).
– Cách nhận biết đồng hồ nước 7 chữ cái
Để thuận tiện khi xem đồng hồ nước bảy chữ cái, bạn thường lấy số đứng trước dấu phẩy làm giá trị chính, những chỉ số nhỏ sau có thể quá nhỏ để đưa vào tháng sau.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 0538.110 m³ và bạn viết 528 m³ nước.
– Cách xem đồng hồ nước 8 số
Đồng hồ nước 8 chữ có 2 kiểu hiển thị số:
- Mặt hiển thị có 3 số màu đỏ:
+ 5 số đen: Số mét khối nước đo được khi nước chảy.
+ 3 số đỏ: Số lít nước trên một đơn vị đo lần lượt là hàng trăm lít, hàng chục lít, số lít nước khi nước chảy.
Nhìn vào bảng hiển thị 8 chữ cái đồng hồ nước này, bạn chỉ thấy những con số màu đen từ bên trái chứ không nhìn thấy những con số màu đỏ ở bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 26092,021 m³ thì bạn sẽ đọc 26092 m³ (hai mươi sáu nghìn một trăm chín mươi hai m³).
- Mặt hiển thị có 4 số màu đỏ:
+ 4 số màu đen: Số mét khối nước được đo khi nước chảy.
+ 4 số đỏ: Số lít nước trên một đơn vị lần lượt là hàng trăm lít, hàng chục lít, lít và 1/10 lít nước đo được khi nước chảy.
Nhìn vào bảng hiển thị 8 chữ cái đồng hồ nước này, bạn chỉ thấy những con số màu đen từ bên trái chứ không nhìn thấy những con số màu đỏ ở bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 2609,2021 m³ thì bạn sẽ đọc được 2609 m³ (hai nghìn sáu trăm chín m³).
Với đồng hồ điện nước, đồng hồ nước thông minh
Đồng hồ nước điện tử có tần số dao động tương ứng với vận tốc chất lỏng được thiết lập trong đường dẫn chất lỏng chứa đầy chất lỏng. Loại đồng hồ này có điều khiển từ xa và dễ quan sát hơn so với đồng hồ đo nước dạng cơ.
Bề mặt của đồng hồ nước điện tử, đồng hồ nước thông minh thường hiển thị 5 số lớn là 00001 tương ứng với 1m³ và 4 số nhỏ bên phải, 0001 tương ứng với 1 lít nước.
Hệ thống đo nước hoạt động như sau: Khi nước chảy trong đồng hồ đủ cho một lít nước thì 4 số nhỏ bên trái tăng lên một đơn vị. Khi thể tích nước chảy thêm 10 lít thì hàng chục sẽ dâng lên. Nếu đủ 100 lít, hàng trăm sẽ tăng lên, khi đủ 1000 lít, hàng nghìn sẽ tăng lên và đồng thời, các đơn vị bên cạnh của đồng hồ đo cũng tăng lên một đơn vị.
6 Cách tính tiền nước theo đồng hồ?
Số tiền thanh toán = Lượng nước tiêu thụ (m³) x đơn giá hiện hành + thuế suất VAT (5%) + bảo vệ môi trường (10%)
Ví dụ:
- Lượng nước tiêu thụ (m³): 23 m³.
- Giá mỗi chiếc: 6.300 VND. (Giá cập nhật đến 23/12/2021)
-> Tiền nước = 23 x 6.300 = 144.900 đồng.
-> Thuế suất thuế GTGT (5%) = 144,900 x 5% = 7,245 đồng.
-> Phí bảo vệ môi trường (10%) = 144.900 x 10% = 14.490 đồng.
Vậy số tiền bạn cần trả là 144,900 + 7,245 + 14,490 = 166,635 đồng.
7 Một số lưu ý khi đăng ký hệ thống nước sinh hoạt
Khi đăng ký chính sách cấp nước sinh hoạt, bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Mức độ sử dụng nước sạch được xác định bởi số lượng người cư trú toàn thời gian và người tạm trú dựa trên giấy phép thường trú và giấy phép tạm trú. Mỗi người chỉ được đăng ký giá cho một đồng hồ nước.
- Nếu hầu hết các hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước (địa chỉ trên hộ khẩu thường trú và tạm trú khác với địa chỉ nơi đặt đồng hồ nước) thì thay mặt khách hàng tính số lượng khách hàng thường xuyên sử dụng bình quân. Đăng ký đồng hồ nước.
- Trường hợp sinh viên, nhân viên thuê nhà để ở (trừ hộ khẩu thường trú có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên) thì căn cứ vào giấy tạm trú và hợp đồng thuê nhà được cơ quan phê duyệt. cơ quan có thẩm quyền, được tính là thường trú nhân. .
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin về cách xem đồng hồ nước và tính tiền nước một cách đơn giản và dễ hiểu nhất. Nếu bạn có câu hỏi nào? Vui lòng để lại một bình luận ở dưới!